Amino Acid + Glucose + Điện giải – Nutriflex Peri: Giải pháp dinh dưỡng hỗ trợ

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Nutriflex Peri (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

Tên hoạt chất và biệt dược:

  • Hoạt chất: Amino Acid + Glucose + Điện giải
  • Phân loại: Thuốc bổ sung dinh dưỡng. Dung dịch tiêm truyền.
  • Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
  • Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): B05BA10.
  • Biệt dược gốc: Nutriflex peri
  • Hãng sản xuất: B.Braun Medical AG

Dạng bào chế – Hàm lượng:

  • Dạng thuốc và hàm lượng: Dung dịch tiêm truyền. Túi truyền dịch có hai ngăn.
  • Dung dịch amino acid và glucose: dung dịch trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt.
  • Hàm lượng hoạt chất trong túi 1000 ml và 2000 ml trước khi pha hai ngăn với nhau như sau:

Thành phần Trong 1000 ml Trong 2000 ml
Ngăn phía trên (400 ml) Ngăn phía trên (800 ml)
Isoleucine 2,34 g 4,68 g
Leucine 3,13 g 6,26 g
Lysine hydrochloride (tương đương với lysine) 2,84 g (2,27 g) 5,68 g (4,54 g)
Methionine 1,96 g 3,92 g
Phenylalanine 3,51 g 7,02 g
Threonine 1,82 g 3,64 g
Tryptophan 0,57 g 1,14 g
Valine 2,60 g 5,20 g
Arginine monoglutamate (tương đương với arginine:) (tương đương với axit glutamic:) 4,98 g (2,70 g) (2,28 g) 9,96 g (5,40 g) (4,56 g)
Histidine hydrochloride monohydrate (tương đương với histidine:) 1,69 g (1,25 g) 3,38 g (2,50 g)
Alanine 4,85 g 9,70 g
Axit aspartic 1,50 g 3,00 g
Axit glutamic 1,22 g 2,44 g
Glycine 1,65 g 3,30 g
Proline 3,40 g 6,80 g
Serine 3,00 g 6,00 g
Magie acetate tetrahydrate 0,86 g 1,72 g
Natri acetate trihydrate 1,56 g 3,12 g
Kali dihydrogen phosphate 0,78 g 1,56 g
Kali hydroxide 0,52 g 1,04 g
Natri hydroxide 0,50 g 1,00 g

Thành phần Ngăn phía dưới (600 ml) Ngăn phía dưới (1200 ml)
Glucose monohydrate (tương đương với glucose:) 88,0 g (80,0 g) 176,0 g (160,0 g)
Natri clorid 0,17 g 0,34 g
Canxi clorid dihydrate 0,37 g 0,74 g

Chất điện giải: Trong 1000 ml Trong 2000 ml
Natri 27,0 mmol 54,0 mmol
Kali 15,0 mmol 30,0 mmol
Magie 4,0 mmol 8,0 mmol
Phosphate 5,7 mmol 11,4 mmol
Acetate 19,5 mmol 39,0 mmol
Clorid 31,6 mmol 63,2 mmol
Canxi 2,5 mmol 5,0 mmol

Thành phần Trong 1000 ml Trong 2000 ml
Hàm lượng amino acid 40 g 80 g
Hàm lượng ni-tơ 5,7 g 11,4 g
Hàm lượng carbohydrate 80 g 160 g
Thành phần Trong 1000 ml Trong 2000 ml
Năng lượng ở dạng amino acid [kJ (kcal)] 669 (160) 1339 (320)
Năng lượng ở dạng carbohydrate [kJ (kcal)] 1339 (320) 2678 (640)
Tổng năng lượng [kJ (kcal)] 2008 (480) 4017 (960)
Độ thẩm thấu lý thuyết [mOsm/l] 900 900
pH 4,8 – 6,0 4,8 – 6,0

Thuốc tham khảo:
NUTRIFLEX PERI SOLUTION FOR INFUSION
Mỗi 1000ml dung dịch có chứa:
Amino acids …………………………. Xem bảng trên
Glucose …………………………. Xem bảng trên
Các chất điện giải …………………………. Xem bảng trên
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Nutriflex peri (Amino Acid + Glucose + Điện giải)

Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group: Hội những người mê dược lý
► Instagram: https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com

Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

  • Cung cấp amino acid, glucose, chất điện giải và dịch trong nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa cho bệnh nhân ở trạng thái dị hóa nhẹ đến vừa khi chế độ ăn uống qua đường miệng hay ruột là không thể, không đủ hay chống chỉ định.
  • Nutriflex peri được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 2 đến 17 tuổi.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

  • Cách dùng: Dùng đường tĩnh mạch. Thích hợp cho tiêm truyền qua tĩnh mạch ngoại vi hoặc trung tâm.
  • Cần thận trọng trước khi xử lý hay cho dùng sản phẩm thuốc
  • Luôn cần đưa dung dịch về nhiệt độ phòng trước khi truyền.
  • Để biết hướng dẫn về trộn vô trùng thành phần trong ngăn trước khi cho dùng, xem phần 6.

Liều dùng:

  • Do hàm lượng glucose thấp, Nutriflex peri thích hợp cho bệnh nhân có khả năng dung nạp glucose hạn chế.

  • Người lớn:

    • Liều dùng và tốc độ tiêm truyền phải được điều chỉnh cho từng cá nhân theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và nhu cầu của họ về amino acid, glucose, năng lượng, chất điện giải và dịch. Nếu cần, bệnh nhân có thể được truyền thêm dịch, amino acid, glucose hoặc lipid. Trong môi trường lâm sàng đặc biệt, ví dụ như dinh dưỡng ngoài ruột trong quá trình thẩm phân máu để bù trừ cho việc mất dưỡng chất liên quan đến thẩm tách, tốc độ truyền cao hơn có thể phải được sử dụng.
    • Khuyến nghị cho dùng Nutriflex peri liên tục. Việc tăng từng bước tốc độ truyền trong 30 phút đầu tiên lên đến tốc độ truyền mong muốn sẽ phòng ngừa biến chứng có thể có.
    • Liều dùng hàng ngày:
      • Tối đa 40 ml/kg thể trọng mỗi ngày, tương đương với
      • Tối đa 1,6 g amino acid/kg thể trọng mỗi ngày
      • Tối đa 3,2 g glucose/kg thể trọng mỗi ngày
      • Tối đa 2800 ml cho bệnh nhân 70 kg mỗi ngày
    • Tốc độ truyền tối đa là:
      • 2,5 ml/kg thể trọng mỗi giờ, tương đương với
      • 0,100 g amino acid/kg thể trọng mỗi giờ
      • 0,20 g glucose/kg thể trọng mỗi giờ
      • 175 ml/giờ cho bệnh nhân 70 kg, tương đương với
      • 7,0 g amino acid mỗi giờ và 14,0 g glucose mỗi giờ.
  • Trên bệnh nhi:

    • Nutriflex peri bị chống chỉ định cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ mới biết đi < 2 tuổi (xem phần 4.3).
    • Phạm vi liều dùng được nêu dưới đây là giá trị để hướng dẫn. Liều dùng và tốc độ truyền chính xác cần được điều chỉnh theo tình trạng lâm sàng, tuổi, giai đoạn phát triển và bệnh lý cơ bản từng cá nhân. Ở trẻ bị bệnh nặng và không ổn định về chuyển hóa, nên bắt đầu với liều dùng hay tốc độ truyền hàng ngày thấp hơn và tăng dần theo tình trạng bệnh nhân. Nếu cần, bệnh nhân có thể được truyền thêm chất dịch, amino acid, glucose hoặc lipid.
    • Liều hàng ngày (2 -17 tuổi):
      • Tối đa 50 ml/kg thể trọng mỗi ngày, tương đương với
      • Tối đa 2,0 g amino acid/kg thể trọng mỗi ngày
      • Tối đa 4,0 g glucose/kg thể trọng mỗi ngày
    • Tốc đô truyền tối đa (2 đến 17 tuổi):
      • 2,5 ml/kg thể trọng mỗi giờ, tương đương với
      • 0,100 g amino acid/kg thể trọng mỗi giờ
      • 0,20 g glucose/kg thể trọng mỗi giờ.
    • Bệnh nhân bị suy giảm chuyển hóa glucose:
      • Nếu tình trạng chuyển hóa oxy hóa glucose bị suy giảm (ví dụ như vào giai đoạn đầu sau mổ hay sau chấn thương hoặc ở tình trạng thiếu oxy trong máu hay suy cơ quan), nên điều chỉnh liều dùng để giữ mức glucose trong máu gần với các giá trị bình thường. Nên theo dõi chặt chẽ lượng đường trong máu để phòng ngừa tăng đường huyết.
    • Bệnh nhân suy thận/suy gan:
      • Liều lượng cần được điều chỉnh theo từng cá nhân ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận (xem thêm phần 4.4). Nutriflex peri chống chỉ định trên bệnh nhân bị suy gan nặng và suy thận nặng mà không được điều trị thay thế thận (xem phần 4.3).
    • Thời gian điều trị:
      • Điều trị thông qua tiếp cận tĩnh mạch ngoại vi không được kéo dài quá 10 ngày. Đối với điều trị thông qua tiếp cận tĩnh mạch trung tâm, thời gian sử dụng là không giới hạn. Trong quá trình dùng thuốc, cần thiết phải cung cấp năng lượng bổ sung (tốt hơn ở dạng lipid), axit béo thiết yếu, nguyên tố vi lượng và vitamin là cần thiết.

4.3. Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn với (các) hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong phần 6.
  • Khiếm khuyết bẩm sinh về chuyển hóa amino acid
  • Tăng đường huyết không đáp ứng với liều insulin lên đến 6 đơn vị insulin/giờ
  • Nhiễm toan axit
  • Suy gan nặng
  • Suy thận nặng khi không điều trị thay thế thận
  • Xuất huyết nội sọ hoặc nội tủy
  • Khi tính đến thành phần thuốc, không được dùng Nutriflex peri cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ mới biết đi < 2 tuổi.
  • Chống chỉ định chung cho dinh dưỡng ngoài ruột bao gồm:
    • Tình trạng tuần hoàn không ổn định với mối đe dọa sống còn (ví dụ như các tình trạng suy sụp, sốc, quá tải chất lỏng, phù phổi, v.v.)
    • Nhồi máu cơ tim cấp tính và đột quỵ
    • Tình trạng chuyển hóa không ổn định (ví dụ như hôn mê không rõ nguyên nhân, giảm oxy trong máu, đái tháo đường mất bù, v.v.)

4.4 Thận trọng:

  • Cần thận trọng trong những trường hợp tăng độ thẩm thấu huyết thanh. Giống như tất cả các dung dịch có chứa carbohydrate, việc cho dùng Nutriflex peri có thể dẫn đến tăng glucose trong máu. Mức glucose trong máu cần được theo dõi. Nếu có tình trạng tăng glucose trong máu, tốc độ truyền cần được giảm xuống hay cần cho dùng insulin. Nếu bệnh nhân đồng thời đang nhận dung dịch glucose đường tĩnh mạch khác, lượng glucose dùng thêm phải được tính đến.
  • Dừng đột ngột tốc độ truyền glucose cao trong dinh dưỡng ngoài ruột có thể dẫn đến giảm glucose trong máu, đặc biệt là ở trẻ dưới 3 tuổi và bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa glucose. Ở những nhóm bệnh nhân này, nên giảm dần liều dùng glucose. Như một thận trọng, nên theo dõi bệnh nhân về tình trạng giảm glucose trong máu trong ít nhất 30 phút trong ngày đầu tiên dừng đ

Avatar of Trịnh Ngọc Linh
Trịnh Ngọc Linh, tác giả đằng sau trang web Yeuconthongthai.com.vn, là người đam mê chia sẻ kiến thức sức khỏe, mẹ và con. Với trái tim yêu thương gia đình, Linh không chỉ là người viết bài mà còn là người mẹ tận tâm.

Related Posts

Tập đoàn ANCO: Xây dựng niềm tin và chia sẻ với cộng đồng

Tập đoàn ANCO không chỉ đạt được thành công kinh doanh đáng kinh ngạc từ con số 0, mà còn xây dựng được niềm tin sâu sắc…

Sinh Hoạt Chuyên Môn: "Dinh Dưỡng Cho Người Bệnh Ngoại Khoa" - Tăng Cường Hiệu Quả Trong Điều Trị

Sinh Hoạt Chuyên Môn: “Dinh Dưỡng Cho Người Bệnh Ngoại Khoa” – Tăng Cường Hiệu Quả Trong Điều Trị

Với mong muốn cung cấp kiến thức dinh dưỡng lâm sàng mới nhất cho các y, bác sĩ, nhằm đem lại hiệu quả cao trong việc điều…

9 Lưu ý quan trọng để tăng hấp thụ dinh dưỡng

Để cơ thể tiêu hóa và hấp thụ thức ăn một cách tốt nhất và hiệu quả nhất, chúng ta cần chú ý đến một số yếu…

Các loại hạt dinh dưỡng mua ở đâu Tphcm uy tín & chất lượng?

Nơi mua hạt dinh dưỡng uy tín và chất lượng ở Tp.HCM

Bạn đang tìm kiếm nơi mua hạt dinh dưỡng nhập khẩu chất lượng tại Tp.HCM, nhưng không biết địa chỉ nào bán uy tín? Hãy để HTFood…

Khoai lang có những chất bổ gì, tốt nhất cho ai?

Khoai Lang – Thực Phẩm Bổ Dưỡng Đa Chức Năng

Khoai lang không chỉ là một loại thực phẩm phổ biến và giá rẻ mà còn có nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe. Được biết…

TS.BS Đào Thị Yến Phi: Chuyên gia hàng đầu về dinh dưỡng

Video chuyên gia dinh dưỡng đào thị yến phi TS.BS Đào Thị Yến Phi là một trong những chuyên gia hàng đầu về dinh dưỡng tại Việt…